Tiêu chuẩn, niên hạn cấp phát trang phục cho chỉ huy đơn vị Dân quân tự vệ từ trung đội trưởng trở lên (trừ các chức vụ chỉ huy đơn vị dân quân thường trực, cơ động) quy định thế nào?


Tiêu chuẩn, niên hạn cấp phát trang phục cho Chỉ huy trưởng, Chính trị viên, Phó Chỉ huy trưởng, Chính trị viên phó Ban Chỉ huy quân sự bộ, ngành trung ương, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức; Chính trị viên, Chính trị viên phó Ban Chỉ huy quân sự cấp xã, thôn đội trưởng, chỉ huy đơn vị Dân quân tự vệ từ trung đội trưởng trở lên (trừ các chức vụ chỉ huy đơn vị dân quân thường trực, cơ động) quy định thế nào?


Trả lời:

Tại khoản 3 Mục II Phụ lục II Nghị định số 72/2020/NĐ-CP quy định:

Chỉ huy trưởng, Chính trị viên, Phó Chỉ huy trưởng, Chính trị viên phó Ban Chỉ huy quân sự bộ, ngành trung ương, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức; Chính trị viên, Chính trị viên phó Ban Chỉ huy quân sự cấp xã, thôn đội trưởng, chỉ huy đơn vị Dân quân tự vệ từ trung đội trưởng trở lên (trừ các chức vụ chỉ huy đơn vị dân quân thường trực, cơ động) được cấp phát năm đầu như quy định tại khoản 1 Mục này. Niên hạn cấp phát những năm tiếp theo như sau:

 

STT

Tên trang phục

Đơn vị

tính

Số lượng

Niên hạn

1

Sao mũ cứng

Cái

01

03 năm

2

Sao mũ mềm

Cái

01

03 năm

3

Mũ cứng

Cái

01

03 năm

4

Mũ mềm

Cái

01

03 năm

5

Quần áo đông hoặc hè nam, nữ (3)

Bộ

01

02 năm

6

Cravat

Cái

01

03 năm

7

Dây lưng

Cái

01

03 năm

8

Bít tất

Đôi

02

01 năm

9

Giày da đen nam

Đôi

01

02 năm

10

Giày da đen nữ

Đôi

01

02 năm

11

Giày vải thấp cổ hoặc cao cổ

Đôi

01

02 năm

12

Quần, áo đi mưa

Bộ

01

03 năm

Ghi chú (3):

- Bộ quần áo đông các chức vụ chỉ huy nam, nữ gồm: Áo đông mặc ngoài có gắn phù hiệu trên tay áo trái, quần đông, áo đông mặc trong.

- Bộ quần áo hè các chức vụ chỉ huy nam, nữ gồm: Áo hè có gắn phù hiệu trên tay áo trái, quần hè.


Mới hơn Cũ hơn