Tiêu chuẩn, niên hạn cấp phát trang phục cho Tiểu đội trưởng, khẩu đội trưởng, chiến sĩ Dân quân tự vệ cơ động, Dân quân tự vệ biển quy định thế nào?
Trả lời:
Tại khoản 4 Mục II Phụ lục II Nghị định số 72/2020/NĐ-CP quy định:
Tiểu đội trưởng, khẩu đội trưởng, chiến sĩ Dân quân tự vệ cơ động, Dân quân tự vệ biển được cấp phát năm đầu 01 sao mũ cứng, 01 sao mũ mềm, 01 mũ cứng, 01 mũ mềm, 02 bộ quần áo chiến sĩ, 01 dây lưng, 02 đôi bít tất, 01 đôi giầy vải cao cổ, 01 áo đi mưa. Niên hạn cấp phát những năm tiếp theo như sau:
TT | Tên trang phục | Đơn vị tính | Số lượng | Niên hạn |
1 | Sao mũ cứng | Cái | 01 | 02 năm |
2 | Sao mũ mềm | Cái | 01 | 02 năm |
3 | Mũ cứng | Cái | 01 | 02 năm |
4 | Mũ mềm | Cái | 01 | 02 năm |
5 | Quần áo chiến sĩ (4) | Bộ | 01 | 01 năm |
6 | Dây lưng | Cái | 01 | 02 năm |
7 | Bít tất | Đôi | 02 | 01 năm |
8 | Giày vải cao cổ | Đôi | 01 | 01 năm |
9 | Áo đi mưa chiến sĩ | Cái | 01 | 03 năm |
Ghi chú (4):
- Bộ quần áo đông chiến sĩ nam, nữ gồm: Áo đông mặc ngoài có gắn phù hiệu trên tay áo trái, quần đông, áo đông mặc trong.
- Bộ quần áo hè chiến sĩ nam, nữ gồm: Áo hè có gắn phù hiệu trên tay áo trái, quần hè.